TRỪ trường hợp DN nội địa mua bán với DN Chế Xuất, Hiện nay, nếu thương nhân nước ngoài CÓ hiện diện tại Việt Nam thì doanh nghiệp KHÔNG thực hiện được loại hình xuất nhập khẩu tại chỗ. Nghĩa là nếu DN mua bán với đối tác nước ngoài mà rơi vào điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 20/01/2015 thì thực hiện thủ tục hải quan thông qua Kho Ngoại Quan hoặc thực hiện mua bán bằng Hóa đơn GTGT.
Vậy thủ tục Hải quan thông qua Kho ngoại quan cho loại hình Xuất nhập khẩu tại chỗ thực hiện như thế nào? Trước tiên là phải có hợp đồng thuê kho ngoại quan trước khi bên XK-TC và bên NK-TC mở Tờ khai Hải quan xuất nhập khẩu TẠI CHỖ (TKHQ XNK hàng vào / ra KNQ).
Lưu ý khi khai báo VNACCS đối với Tờ khai HQĐT XUẤT khẩu hàng vào KNQ:
Mã Loại hình: B11 hoặc mã loại hình Xuất GC, SXXK.
Khai Mã hiệu PTVC: 9
Khai Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến: mã KNQ
Địa điểm Xếp hàng: VNZZZ - Tên công ty hoặc Mã kho công ty
Địa đểm Dỡ hàng: Mã kho ngoại quan.
Khai Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: Mã kho ngoại quan.
Mục ghi chú: Ghi số và ngày Hợp đồng thuê KNQ.
Hồ sơ xuất khẩu vào KNQ: TKHQ XK đã thông quan, Invoice, Packing list, Hợp đồng thuê KNQ.
Lưu ý khi khai báo VNACCS đối với TKHQ NHẬP khẩu hàng từ KNQ giao hàng vào nội địa:
Mã Loại hình: A11, A12 hoặc mã loại hình Nhập GC, SXXK.
Khai Mã hiệu PTVC: 9
Khai Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến: mã KNQ
Địa điểm Xếp hàng: Mã kho ngoại quan
Địa đểm Dỡ hàng: VNZZZ - Tên công ty hoặc Mã kho công ty
Số vận đơn: khai SỐ LỆNH GIAO HÀNG (D/O do công ty thuê KNQ cung cấp chứ không phải FWD cấp)
Ngày hàng đến: NGÀY LỆNH GIAO HÀNG
Mục ghi chú: HÀNG LẤY TỪ KHO NQ THEO SỐ TK: 305612345678/loại hình TK, ngày TK: 09/01/2024; Số TK 105612345678/C11 ngày 06/01/2024
Mô tả hàng hóa: TÊN HÀNG GHI Y CHANG TÊN HÀNG TRÊN TK XUẤT VÀO KNQ.
HS nhập khẩu hàng TỪ Kho NQ: Lệnh giao hàng (D/O), TKHQ và BCT do KNQ giao, Invoice, Packing list.
Lưu ý khi khai báo VNACCS đối với Tờ khai HQĐT GIAO HÀNG TỪ NƯỚC NGOÀI vào KNQ:
Mã Loại hình: C11
Khai Mã hiệu PTVC: 9
Khai Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến: mã HQ CỬA KHẨU (VD: 02CIS01, 02DSED2, 02B1A04...)
Địa điểm Xếp hàng: Mã Cảng / Sân bay ở NƯỚC NGOÀI
Địa đểm Dỡ hàng: MÃ CK nhập (VD: VNCLI, VNSGN...)
Mã Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: Mã kho ngoại quan.
Mục ghi chú: Ghi số và ngày Hợp đồng thuê KNQ.
Mã biểu thuế NK: B30
Miễn / Giảm / Không chịu thuế nhập khẩu: XNK32 - HANG NK TU NUOC NGOAI VAO KHU PTQ
Mã Thuế GTGT hàng NK: V
Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác: VK130 - HANG MUA BAN GIUA NUOC NGOAI VOI KHU PTQ, GIUA CAC KHU PTQ
Hồ sơ giao hàng Nhập khẩu từ Nước ngoài vào KNQ: B/L (AWB...), Invoice, Packing list, C/O, Hợp đồng thuê KNQ, chứng từ Kiểm dịch, KTCN... (nếu có).
Lưu ý:
- Commercial Invoice, Packing list... dưới tên công ty NK phải C/O Tên KNQ và địa chỉ KNQ.
- B/L, AWB... phải thể hiện rõ 2 nội dung như sau:
+ Phần consignee: C/O Tên công ty quản lý KNQ và địa chỉ KNQ dưới tên DN NK.
+ Phần thân B/L, AWB... phải thể hiện dòng chữ: Cargo is shipped to: Tên công ty quản lý KNQ và địa chỉ KNQ.
Mã VNACCS địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến - mã VNACCS Địa điểm Xếp hàng / Địa đểm Dỡ hàng KNQ - Mã Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế của một số Kho Ngoại Quan trên địa bàn tỉnh Đồng nai do CCHQ Nhơn Trạch, Long thành, Biên hòa, Long bình tân quản lý.
Căn cứ pháp lý:
- Quy định về hàng hoá gửi kho ngoại quan được quy định tại Điều 85 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015.
- Thủ tục hải quan đưa hàng từ kho ngoại quan vào nội địa theo quy định tại Điều 91 Thông tư 38/2015/TT - BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 59 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC).