Mời xem lại Sổ tay Nghiệp vụ Hải quan Phần I và II tại http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-nghiep-vu-hai-quan-va-huong-dan-thu-tuc-hai-quan
III. CHI TIẾT HỒ SƠ CÁC LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỤ THỂ
1. Hàng hóa mua bán theo hợp đồng thương mại (kinh doanh):
1.1. Xuất Khẩu:
Loại hình B11 Xuất khẩu hàng hóa kinh doanh, xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Sử dụng trong trường hợp: Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa kinh doanh theo hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài; xuất hàng hóa kinh doanh tại chỗ; xuất hàng hóa vào khu phi thuế quan, vào DNCX; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền xuất khẩu.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I.
1.2 Nhập khẩu:
1.2.1 Loại hình A11 Nhập khẩu hàng hóa kinh doanh:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh thương mại. Bao gồm hàng hóa nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài hoặc hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào nội địa.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I.
1.2.2 Loại hình A12 Nhập khẩu hàng hóa là nguyên phụ liệu, vật tư kinh doanh sản xuất:
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài, nhập khẩu hàng hóa tại chỗ hoặc nhập khẩu từ khu phi thuế quan, từ DNCX, gồm:
1.2.2.1 Nhập khẩu hàng hóa là máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định:
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm các chứng từ sau:
-Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu và trừ lùi;
-Trường hợp trúng thầu, ủy thác, cho thuê tài chính: Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu (ghi rõ nội dung trúng thầu hoặc chỉ định thầu) kèm theo hợp đồng bán hàng cho các doanh nghiệp theo kết quả đấu thầu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hoá; hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá, hợp đồng cung cấp dịch vụ; hợp đồng cho thuê tài chính (đối với trường hợp Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu máy móc, thiết bị, các phương tiện vận chuyển cho dự án ưu đãi đầu tư thuê tài chính): nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính trong lần nhập khẩu đầu tiên tại Chi cục hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để đối chiếu.
1.2.2.2 Nhập khẩu hàng hóa là máy móc, thiết bị, vật tư nguyên liệu phục vụ sản xuất:
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I.
1.2.2.3 Nhập tiêu dùng của DNCX: Xem chi tiết DNCX:
1.2.3 Loại hình A21 Hàng hóa nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn hàng hóa tạm nhập khẩu:
Sử dụng trong trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa có nguồn gốc từ hàng hóa tạm nhập khẩu.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm các chứng từ sau:
- Văn bản đề nghị được chuyển mục đích sử dụng gửi Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập: nộp 01 bản chính.
- Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu (trước đây): nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính.
1.2.4. Loại hình A41 Nhập khẩu hàng hóa kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã được cấp phép quyền nhập khẩu, quyền phân phối; DNCX thực hiện quyền kinh doanh nhập khẩu.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I.
1.2.5. Loại hình A42 Hàng hóa nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa trong các trường hợp khác:
Sử dụng trong trường hợp hàng nhập khẩu đã kê khai thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng được ân hạn thuế (loại hình sản xuất xuất khẩu) hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế (trừ trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập A21).
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I. Đồng thời doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
- Văn bản thông báo về số lượng, chất lượng, chủng loại, mã số, trị giá, xuất xứ hàng hóa dự kiến thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa.
- Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu (trước đây): nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính.
2. Hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài:
Lưu ý: Trước khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên của HĐGC doanh nghiệp phải thông báo HĐGC và các phụ lục HĐGC (nếu có) với cơ quan hải quan theo hình thức: doanh nghiệp khai báo HĐGC dưới dạng điện tử đến cơ quan hải quan và nộp 02 bản chính hồ sơ HĐGC (01 bản Hải quan lưu và 01 bản trả lại doanh nghiệp sau khi tiếp nhận hợp đồng).
2.1 Nhập khẩu:
2.1.1 Loại hình E21 Nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công từ nước ngoài hoặc từ nội địa theo chỉ định của bên thuê gia công.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết theo hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I, trừ hợp đồng thương mại.
Trường hợp nguyên liệu, vật tư do bên đặt gia công mua và chỉ định đối tác thứ ba gửi cho bên nhận gia công thì trong hồ sơ hải quan nhập khẩu lô hàng có thêm văn bản của bên đặt gia công thông báo cho bên nhận gia công về việc nhận hàng từ đối tác thứ ba.
2.1.2 Loại hình E23 Nhập nguyên liệu từ hợp đồng gia công khác chuyển sang:
Lưu ý: Các trường hợp không được chuyển nguyên liệu sang HĐGC khác:
- Thương nhân nhập khẩu nguyên liệu nhưng không thực hiện HĐGC mà đề nghị chuyển toàn bộ nguyên liệu này cho thương nhân khác.
- Thương nhân nhận nguyên liệu từ HĐGC trước nhưng không đưa vào gia công mà tiếp tục đề nghị chuyển sang HĐGC khác. Trường hợp nguyên liệu nhận từ HĐGC trước đã đưa vào sản xuất gia công nhưng không sử dụng hết cho HĐGC này thì được tiếp tục chuyển sang và sử dụng tại HĐGC sau của cùng hoặc khác đối tác đặt gia công, không được tiếp tục chuyển sang HĐGC tiếp theo.
Sử dụng trong trường hợp được cơ quan hải quan chấp thuận cho phép chuyển nguyên liệu từ HĐGC khác.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, phải nộp thêm các chứng từ trong các trường hợp sau:
- Trường hợp chuyển nguyên liệu trong quá trình thực hiện HĐGC, phải nộp thêm các chứng từ sau:
+ Biên bản thỏa thuận hoặc chỉ định giao hàng của thương nhân nước ngoài: nộp 01 bản chụp.
+ Văn bản giải trình lý do chuyển nguyên phụ liệu: nộp 01 bản chính.
+ Tờ khai xuất khẩu loại hình E54 đã hoàn thành thủ tục: nộp 01 bản chụp.
- Trường hợp chuyển nguyên liệu sau khi kết thúc HĐGC, phải nộp thêm các chứng từ sau:
+ Bảng thanh khoản HĐGC: nộp 01 bản chụp.
+ Biên bản thỏa thuận: nộp 01 bản chụp.
+ Văn bản đề nghị chuyển nguyên phụ liệu: nộp 01 bản chính.
+ Tờ khai xuất khẩu loại hình E54 đã hoàn thành thủ tục: nộp 01 bản chụp.
2.2. Xuất khẩu:
Lưu ý thời điểm thông báo định mức:
-Đối với mã hàng xuất khẩu một lần hết lượng hàng của mã hàng đó trong hợp đồng chậm nhất là 05 ngày trước ngày đăng ký tờ khai làm thủ tục xuất khẩu mã hàng đó.
-Đối với mã hàng xuất khẩu nhiều lần hết lượng hàng của mã hàng đó trong hợp đồng: trước hoặc cùng thời điểm đăng ký tờ khai làm thủ tục xuất khẩu lần đầu tiên của mã hàng đó.
2.2.1 Loại hình E52 Xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài:
Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm các chứng từ sau:
- Chỉ định giao hàng cho đối tác thứ ba của bên đặt gia công: Nếu trong trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu cho đối tác thứ ba nhưng trong HĐGC chưa thể hiện cụ thể tên, địa chỉ của đối tác thứ ba.
2.2.2 Loại hình E54 Xuất (chuyển) nguyên liệu, vật tư gia công sang hợp đồng khác:
Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ HĐGC này sang HĐGC khác.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ trong các trường hợp sau:
- Trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư trong quá trình thực hiện HĐGC:
+ Biên bản thỏa thuận hoặc chỉ định giao hàng của thương nhân nước ngoài: nộp 01 bản chụp.
+ Văn bản giải trình lý do chuyển nguyên phụ liệu: nộp 01 bản chụp.
- Trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư sau khi kết thúc HĐGC:
+ Bảng thanh khoản HĐGC: nộp 01 bản chụp.
+ Biên bản thỏa thuận: nộp 01 bản chụp.
+ Văn bản đề nghị chuyển nguyên liệu sang HĐGC mới: nộp 01 bản chính.
2.2.3 Loại hình E56 Xuất khẩu sản phẩm gia công nhưng giao hàng tại Việt Nam:
Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài nhưng chỉ định giao hàng tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp xuất sản phẩm gia công chuyển tiếp.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra phải nộp thêm các chứng từ sau:
- Chỉ định giao hàng cho đối tác thứ ba của bên đặt gia công: Nếu trong trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu cho đối tác thứ ba nhưng trong HĐGC chưa thể hiện cụ thể tên, địa chỉ của đối tác thứ ba.
3. Hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài
3.1. Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài:
Lưu ý: Trước khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên của HĐGC thương nhân phải thông báo HĐGC với cơ quan hải quan.
Loại hình E82 Xuất nguyên liệu thuê gia công ở nước ngoài.
- Hồ sơ hải quan như hồ sơ lô hàng xuất khẩu sản phẩm gia công.
- Trường hợp nguyên liệu, vật tư xuất khẩu thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu có giấy phép thì doanh nghiệp xuất trình Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền để cơ quan hải quan trừ lùi.
3.2 Nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài:
Loại hình E41 Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài
- Thủ tục thông báo định mức tương tự như điểm 2.2, Khoản 2, Mục III, Phần I.
- Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I, trừ hợp đồng thương mại.
4. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu
4.1. Xuất khẩu:
Lưu ý: Khi làm thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp phải khai báo đầy đủ, chính xác thông tin về mã sản phẩm xuất khẩu trên tờ khai hải quan điện tử và khai báo định mức xuất khẩu.
Loại hình E62 Xuất khẩu sản phẩm sản xuất xuất khẩu
Loại hình này áp dụng trong trường hợp sau:
+ Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ 100% nguyên liệu, vật tư do chính doanh nghiệp nhập khẩu.
+ Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hai nguồn: nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc trong nước hoặc nhập khẩu theo loại hình kinh doanh A12.
+ Sản phẩm xuất khẩu cho đối tác nước ngoài nhưng được chỉ định giao hàng tại Việt Nam (xuất sản xuất tại chỗ).
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I.
4.2. Nhập khẩu:
Lưu ý: Trước hoặc cùng thời điểm làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, doanh nghiệp tạo thông tin bảng đăng ký danh mục nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo đúng các tiêu chí, định dạng chuẩn theo qui định và gửi đến cơ quan hải quan qua hệ thống VNACCS.
Điều kiện để được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế phải đáp ứng đủ các điều kiện:
1) Phải có cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu thuộc sở hữu của người nộp thuế, không phải cơ sở đi thuê trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu (trên cơ sở cam kết của doanh nghiệp theo mẫu số 18/CSSX-SXXK/2013).
2) Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất 02 năm liên tục tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và trong 02 năm đó được cơ quan hải quan xác định là:
a) Không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
b) Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thương mại.
c) Không nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai.
3) Không bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kế toán trong 02 năm liên tục tính từ ngày đăng ký tờ khai hải quan trở về trước.
4) Phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
Loại hình E31 Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất xuất khẩu
Sử dụng trong trường hợp: doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài, từ DNCX, từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa theo chỉ định của thương nhân nước ngoài (nhập sản xuất tại chỗ) để sản xuất hàng xuất khẩu.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I.
5. Doanh nghiệp chế xuất (DNCX)
5.1. Xuất khẩu:
Loại hình E42 Xuất khẩu sản phẩm của DNCX
Sử dụng trong trường hợp DNCX xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, xuất khẩu vào khu chế xuất (KCX), xuất khẩu vào DNCX khác hoặc xuất khẩu vào nội địa.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I.
5.2. Nhập khẩu:
5.2.1 Loại hình E11 Nhập khẩu nguyên liệu của DNCX:
Sử dụng trong trường hợp: hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài hoặc từ kho ngoại quan để sản xuất hàng xuất khẩu của DNCX.
- DNCX làm thủ tục nhập khẩu theo quy định đối với hàng hoá nhập khẩu thương mại, trừ việc kê khai tính thuế.
- Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I.
5.2.2 Loại hình E13 Nhập khẩu hàng hóa là máy móc, thiết bị, vật tư tạo tài sản cố định của DNCX:
Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu tạo tài sản cố định (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ các DNCX khác).
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
+ Văn bản đề nghị nhập khẩu hàng hoá tạo tài sản cố định kèm danh mục hàng hoá (chi tiết tên hàng, lượng hàng, chủng loại).
5.2.3 Loại hình E15 Nhập khẩu vật tư, nguyên liệu để sản xuất xuất khẩu từ nội địa:
Sử dụng trong trường hợp DNCX mua hàng từ nội địa hoặc mua hàng của DNCX khác.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT đối với trường hợp mua hàng từ nội địa: nộp 1 bản chụp.
Ghi chú: Doanh nghiệp phải khai báo vào “phần ghi chú”: Số tờ khai, loại hình, ngày đăng ký tờ khai xuất đối ứng.
5.3.4 Loại hình A12 Nhập tiêu dùng của DNCX:
Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập hàng hóa để tiêu dùng, công cụ, dụng cụ phụ tùng thay thế cho máy móc thiết bị trong DNCX.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I.
6. Hàng hóa xuất nhập kho ngoại quan:
6.1. Hàng hóa đưa vào Kho ngoại quan:
Hồ sơ gồm:
- Danh mục hàng hóa nhập kho ngoại quan theo mẫu số 02/DMNKNQ ban hành theo công văn số 14397/BTC-TCHQ ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính: nộp 01 bản chính.
- Tờ khai vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan (tờ khai vận chuyển độc lập) đã được cơ quan hải quan nơi hàng đi phê duyệt đối với trường hợp hàng hóa đưa từ nước ngoài vào kho ngoại quan: nộp 01 bản chụp.
- Tờ khai xuất khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa đưa vào kho ngoại quan đã khai báo vận chuyển kết hợp: nộp 01 bản in từ hệ thống.
- Các chứng từ khác theo yêu cầu quản lý của Bộ, ngành có liên quan (nếu có).
6.2. Hàng hóa đưa ra Kho ngoại quan:
Hồ sơ gồm:
- Danh mục hàng hóa nhập kho ngoại quan theo mẫu số 03/DMXKNQ ban hành theo công văn số 14397/BTC-TCHQ ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính: nộp 01 bản chính.
- Tờ khai vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan (tờ khai vận chuyển độc lập) từ kho ngoại quan xuất ra nước ngoài đã được cơ quan hải quan nơi hàng đi phê duyệt: nộp 01 bản chụp.
- Tờ khai nhập khẩu hàng hóa đối với hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nộp 01 bản in từ hệ thống.
- Các chứng từ khác theo yêu cầu quản lý của Bộ, ngành có liên quan (nếu có).
7. Các trường hợp xuất nhập khẩu khác:
7.1 Xuất khẩu:
7.1.1 Loại hình B12 Xuất sau khi đã tạm xuất:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa nay quyết định xuất hẳn mặt hàng này.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
- Văn bản thông báo về số lượng, chất lượng, chủng loại, mã số, trị giá, xuất xứ mặt hàng dự kiến thay đổi mục đích sử dụng trước khi khai báo loại hình B12.
- Tờ khai xuất khẩu đã tạm xuất: nộp 01 bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu.
7.1.2 Loại hình B13 Xuất trả hàng đã nhập khẩu:
Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại, gồm: trả lại để sửa chữa, tái chế; tiêu thụ nội địa; tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan (áp dụng loại hình này hàng hóa phải được xuất trả nguyên trạng như khi nhập khẩu).
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm các chứng từ sau:
-Văn bản giải trình của doanh nghiệp về việc xuất trả hàng đã nhập khẩu: nộp 01 bản chụp.
-Tờ khai hàng hoá nhập khẩu trước đây: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính.
-Văn bản chấp nhận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài (nếu hàng xuất khẩu trả lại cho chủ hàng bán lô hàng này): nộp 01 bản chính hoặc bản chụp.
- Hợp đồng bán hàng cho nước thứ ba hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan (nếu hàng xuất khẩu sang nước thứ ba hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan): nộp 01 bản chụp.
- Quyết định buộc tái xuất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): nộp 01 bản chụp.
Riêng đối với tái xuất nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu: người nộp thuế phải tính và nộp tiền chậm nộp kể từ ngày đăng ký tờ khai nhập khẩu ban đầu đến ngày thực tái xuất. Trường hợp do phía nước ngoài hủy hợp đồng xuất khẩu vì lý do khách quan, thì không tính và không phải nộp tiền chậm nộp thuế. Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ giải trình của doanh nghiệp, xem xét xử lý từng trường hợp.
Ghi chú: Doanh nghiệp phải khai báo vào “phần ghi chú”: Số tờ khai, loại hình, ngày đăng ký của tờ khai đã nhập khẩu.
7.1.3 Loại hình G22 Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp thuê mượn máy móc thiết bị theo loại hình G12 nay tái xuất.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau: Tờ khai nhập khẩu G12 có phụ lục tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan: nộp 01 bản chụp.
7.1.4 Loại hình G23 Tái xuất hàng miễn thuế tạm nhập:
Sử dụng trong trường hợp tái xuất máy móc thiết bị do người thuê gia công cung cấp phục vụ HĐGC: máy móc thiết bị chuyển từ HĐGC này sang HĐGC khác; tái xuất hàng mẫu, hàng triển lãm, quảng cáo...miễn thuế.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
Tờ khai nhập khẩu G13 có phụ lục tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
7.1.5 Loại hình G24 Tái xuất khác:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm nhập các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng, DNCX tạm nhập hàng hóa kiểm, đếm nay tái xuất.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
Tờ khai nhập khẩu G14 có phụ lục tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
7.1.6 Loại hình G61 Tạm xuất hàng hóa:
Sử dụng trong trường hợp tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, tạm xuất vào Khu phi thuế quan, từ Khu phi thuế quan ra nước ngoài hoặc theo chế độ tạm (có thể sử dụng trong trường hợp bảo hành, bảo trì, sửa chữa hoặc tái chế).
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm công văn đề nghị tạm xuất hàng hóa trong đó nêu rõ thời hạn tái nhập.
7.2 Nhập khẩu
7.2.2 Loại hình A31 Nhập khẩu hàng hóa xuất khẩu bị trả lại:
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu bị trả lại gồm: Trả lại để sửa chữa, tái chế; tiêu thụ nội địa; tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh (B11), xuất khẩu sản phẩm gia công (E52), xuất khẩu sản phẩm sản xuất xuất khẩu (E62), xuất khẩu sản phẩm doanh nghiệp chế xuất (E42).
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
- Văn bản đề nghị tái nhập hàng hóa ghi rõ lý do tái nhập hàng hóa: nộp 01 bản chính.
- Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu (trước đây): nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính.
- Văn bản của bên nước ngoài thông báo hàng bị trả lại hoặc văn bản của hãng tàu/đại lý hãng tàu thông báo không có người nhận hàng: nộp 01 bản chụp.
7.2.3 Loại hình G12 Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp (bao gồm DNCX) thuê mượn máy móc thiết bị từ nước ngoài, từ các Khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam hoặc từ nội địa đưa vào DNCX. Thời hạn thuê mượn theo thỏa thuận của doanh nghiệp với đối tác.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
- Công văn đề nghị tạm nhập máy móc thiết bị thuê mượn, trong đó nêu rõ thời gian xin tạm nhập: nộp 01 bản chính.
7.2.4 Loại hình G13 Tạm nhập hàng miễn thuế:
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu máy móc thiết bị do người thuê gia công cung cấp phục vụ HĐGC; máy móc thiết bị chuyển từ HĐGC này sang HĐGC khác; nhập khẩu hàng mẫu, hàng triển lãm, quảng cáo...miễn thuế.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng từ sau:
Đối với trường hợp nhập khẩu máy móc thiết bị do người thuê gia công cung cấp phục vụ HĐGC, doanh nghiệp nộp thêm: HĐGC (01 bản chụp) trên đó thể hiện số lượng, chủng loại máy móc thiết bị doanh nghiệp dự kiến sẽ nhập khẩu.
7.2.5 Loại hình G14 Tạm nhập khác:
Sử dụng trong trường hợp: Doanh nghiệp tạm nhập hàng hóa quay vòng để đóng gói hàng hóa như: kệ, giá, thùng…; Tạm nhập hàng hóa của DNCX để kiểm đếm sau đó tái xuất.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm công văn đề nghị nhập khẩu bao bì luân chuyển hoặc nhập khẩu để kiểm đếm trong đó nêu rõ thời hạn tái xuất.
7.2.5 Loại hình G51 Tái nhập hàng đã tạm xuất:
Sử dụng trong trường hợp tái nhập lại những hàng hóa đã xuất khẩu theo chế độ tạm xuất.
Hồ sơ phải nộp, xuất trình đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ chi tiết như hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I, Phần I. Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp thêm các chứng từ sau: Tờ khai xuất khẩu loại hình G61 có phụ lục: 01 bản chụp, xuất trình bản chính.
NGUỒN: BAN SOẠN THẢO Sổ tay hướng dẫn hồ sơ hải quan đối với từng loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
1. Tổ trưởng: Lê Văn Danh - Phó Cục trưởng.
2. Tổ phó: Huỳnh Kim Ngọc - Trưởng phòng Giám sát quản lý về hải quan.
3. Huỳnh Văn Út - Trưởng phòng Thuế XNK - Thành viên.
4. Nguyễn Minh Hoàng - Đội trưởng Đội Kiểm soát - Thành viên.
5. Nguyễn Trung Hoàng - Phó Trưởng phòng TM CBL & XL - Thành viên.
6. Nguyễn Văn Minh - Chi cục trưởng Chi cục HQ KCN Sóng Thần - Thành viên.
7. Phan Quốc Anh - Chi cục trưởng Chi cục HQ Sóng Thần - Thành viên.
8. Nguyễn Văn Tựu - Chi cục trưởng Chi cục HQ KCN Việt Nam Singapore - Thành viên.
9. Phan Kim Dung - Chi cục trưởng Chi cục HQ KCN Việt Hương - Thành viên.
10. Nguyễn Thế Vỵ - Chi cục trưởng Chi cục HQ QL hàng XNK NKCN - Thành viên.
11. Nguyễn Thanh Bình - Chi cục trưởng Chi cục HQ KCN Mỹ Phước - Thành viên.
12. Nguyễn Văn Trung - Chi cục trưởng Chi cục HQ Cửa khẩu cảng tổng hợp Bình Dương - Thành viên.
13. Lê Thị Mỹ Linh - Công chức Phòng Giám sát quản lý về hải quan – Thư ký.
Mọi ý kiến đóng góp vui lòng gửi về Cục Hải quan Bình Dương theo địa chỉ: [email protected].
Sổ tay Nghiệp vụ hải quan Phần IIII: Chi tiết các loại Hồ sơ phải xuất trình cho cơ quan hải quan theo các loại hình xuất nhập khẩu.
- Sổ tay Nghiệp vụ Hải quan và hướng dẫn thủ tục Hải quan. (Phần I và II).
- Hồ sơ Hải quan nhập khẩu Xe công trình và Thiết bị thi công.
- Hồ sơ HQ uỷ thác Xuất Nhập khẩu hàng hóa.
- Hồ sơ hải quan XNK hàng hóa đi Campuchia bằng đường bộ và đường sông.
- Hồ sơ Hải quan nhập khẩu Máy móc cũ - Thiết bị - Phụ tùng - Linh kiện đã qua sử dụng.
- Hồ sơ Hải quan nhập khẩu hóa chất và khai báo hóa chất.
- Hồ sơ HQ Nhập khẩu các SP Điện - Điện tử và Công nghệ Thông tin.
- Hồ sơ hải quan XNK hàng Air tại TCS - SCSC và TESC.
- Hồ sơ Thủ tục đưa người và hàng hóa vào KCX để xây dựng lắp đặt công trình nhà xưởng...
- Token Chữ ký số khai hải quan.
- Hồ sơ và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ C/O.