Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 quy định về:
- Đối tượng chịu thuế.
- Áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Một nội dung đáng chú ý là quy định về miễn thuế NK với quà biếu, quà tặng:
Theo đó, định mức hành lý được miễn thuế nhập khẩu (thuốc lá, rượu và đồ uống có cồn) của người nhập cảnh được quy định mới như sau:
- 200 điếu thuốc lá hoặc 250g thuốc lá sợi (giảm một nửa so với trước đây) hoặc 20 điếu xì gà (giảm 05 lần).
- 1,5 lít rượu từ 20 độ trở lên hoặc 2 lít rượu dưới 20 độ hoặc 3 lít đồ uống có cồn, bia (giảm nồng độ rượu từ 22 độ xuống còn 20 độ).
Riêng đối với rượu, nếu mang nguyên chai, bình, lọ, can có dung tích lớn hơn quy định trên nhưng không vượt quá 01 lít thì vẫn được miễn thuế toàn bộ; nếu vượt quá 01 lít thì phải nộp thuế đối với phần vượt định mức.
Ngoài ra, các vật phẩm không nằm trong danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện có tổng giá trị hải quan không quá 10 triệu đồng cũng sẽ được miễn thuế nhập khẩu.
Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 01/09/2016.
Nghị định 134/2016/NĐ-CP thay thế nghị định 87/2010/NĐ-CP và bãi bỏ về miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tại các Quyết định: 31/2015/QĐ-TTg ngày 04/08/2015, 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015, 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/9/2013, Điều 7 Quyết định số 219/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009.
- Hàng hoá của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ.
- Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; Miễn thuê đối với tài sản di chuyển.
- Miễn thuế đối với quà biếu; quà tặng.
- Hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới.
- Hàng hoá nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu.
- Hàng hoá xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu.
- Hàng hoá nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu.
- Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời gian nhất định.
- Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong thời hạn 05 năm.
- Hàng hoá nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí.
- Hàng hoá nhập khẩu phục vụ đóng tàu, tàu biển xuất khẩu.
- Giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
- Hàng hoá nhập khẩu phục vụ nhiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
- Hàng hoá nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
- Hàng hoá nhập khẩu phục vụ cho giáo dục.
- Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế.
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.
- Hàng hoá xuất, nhập khẩu để bảo vệ môi trường.
- Hàng hoá phục vụ hoạt động in, đúc tiền.
- Hàng nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại.
- Hàng hoá xuất nhập khẩu để đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm hoạ, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.
- Hàng hoá xuất nhập khẩu theo điều ước quốc tế, hàng hoá có giá trị tối thiểu, hàng hoá chuyển qua dịch vụ chuyển phát nhanh.
Mẫu số 09 - Công văn đề nghị hoàn thuế XNK
- Hệ thống MGH - Hệ thống miễn, giảm, hoàn, không thu thuế, xử lý tiền thuế XNK nộp thừa điện tử.
- NGHỊ ĐỊNH 18/2021/NĐ-CP NGÀY 11/03/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 134/2016/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU.
- Link tải về Biểu thuế XNK ưu đãi theo luật thuế XNK 107/2016/QH13 có hiệu lực từ 01/09/2016.
- Link tải về Biểu thuế Nhập khẩu THÔNG THƯỜNG áp dụng từ 01/09/2016.
- HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC XIN CẤP C/O TẠI VCCI.