Quy trình miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ nằm 2021 không áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu miễn thuế chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế; hàng hóa miễn thuế là hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh.
Đối tượng áp dụng của Quy trình ban hành kèm Quyết định 3394/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2021 là Cơ quan Hải quan, Công chức Hải quan.
Quyết định 3394/QĐ-TCHQ có hiệu lực kể từ ngày 31/12/2021, thay thế Quyết định số 1919/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa.
Tiếp nhận hồ sơ và phân công xử lý hồ sơ:
1. Thẩm quyền xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (sau đây gọi tắt là tiền thuế nộp thừa) thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
2. Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thông qua Hệ thống miền giám hoàn hoặc thông qua đường bưu chính hoặc do người nộp thuế hợp hồ án trực tiếp tại cơ qộp nhiều quan. Việc tiếp nhận hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện tương tự như quy định về việc tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ hoàn thuế quy định tại khoản 1 Điều 16 Quy trình này.
3, Việc phân công xử lý hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện tương tự như đối với hồ sơ hoàn thuế quy định tại khoản 2 Điều 16 Quy trình này. 4. Cơ quan hải quan không phải thực hiện phân loại đối với hồ sơ để nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.
Kiểm tra hồ sơ
1. Nội dung kiểm tra:
Cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện kiểm tra hồ sơ trên Hệ thống miễn giảm hoàn hoặc kiểm tra hồ sơ giấy.
a) Kiểm tra công văn kèm các chứng tử có liên quan trọng hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
b) Kiểm tra tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Quyết định ấn định thuế, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có phát sinh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt để nghị xử lý nộp thừa;
c) Kiểm tra lý do đề nghị xử lý tiền thuế, tiễn chậm nộp, tiền phạt nộp
d) Kiểm tra chứng từ đã nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thử đ) Kiểm tra các dữ liệu trên Hệ thống VNACCS, Hệ thống Kế toán thuế tập trung và các Hệ thống cổ liên quan (nếu có);
e) Đối chiếu với chính sách thuế, pháp luật về quản lý thuế, pháp luật về hải quan, pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính có liên quan đến việc xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa;
g) Trường hợp hoàn tiền thuế giá trị gia tăng nộp thừa của năm trước nhưng ban hành quyết định hoàn thuế sau ngày 31/5 của năm kế tiếp, cơ quan hải quan cần thu thập thông tin từ cơ quan thuế địa phương để phục vụ việc hoàn thuế thì cơ quan hải quan có văn bản gửi cho cơ quan Thuế địa phương nơi quản lý doanh nghiệp đề nghị cung cấp thông tin, số liệu kê khai nộp thuế, báo cáo quyết toán thuế của người nộp thuế để phục vụ việc hoàn thuế.
2. Trường hợp hổ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức xử lý hả sơ để xuất về việc Thông báo bổ sung các thông tin cần thiết theo Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06 2021TT-BTC (đối với hồ sơ điện tử) hoặc Mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ giấy) trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt và gửi cho người nộp thuế. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo trên Hệ thống (đối với hồ sơ điện tử) hoặc Thông báo bản giấy (đối với hồ sơ giấy) của cơ quan hải quan.
a) Sau khi người nộp thuế bổ sung, giải trình đủ hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ tiếp tục kiểm tra, xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp xác định đủ điều kiện để xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thửa, công chức xử lý hồ sơ thực hiện theo khoản 3 Điều này. a.2) Trường hợp người nộp thuế đã giải trình, bổ sung hồ sơ nhưng không đủ điều kiện xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, công chức xử lý hồ sơ thực hiện theo khoản 4 Điều này.
b) Trường hợp quá thời hạn bổ sung hồ sơ nhưng người nộp thuế không giải trinh, bổ sung hồ sơ, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế về việc không đủ cơ sở để xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo Mẫu số 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trên Hệ thống miễn giảm hoàn (đối với hồ so điện tử) hoặc lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo theo Mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06 202I/TT-BTC (đối với hồ sơ giấy).
3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, cơ quan hải quan ban hành Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại Điều 27 Quy trình kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2021
4. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp
số 5 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 06/2021/TT-BTC trên Hệ thống miễn giảm hoàn (đối với hồ sơ điện tử) hoặc lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo theo Mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ giấy).
Điều 27, Ban hành Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Trinh tự ban hành Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện tương tự quy định tại Điều 19 Quy trình này. Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện theo Mẫu số 09/QĐHT/TXNK Phụ lục IV Thông tử số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
Mã số quản lý hải quan của Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thửa điện tử do Hệ thống tự động cấp có cấu trúc bao gồm 9 kỷ tự: 02 kỷ tự đầu là 02 số cuối của năm ban hành Quyết định, 02 ký tự tiếp theo là mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi ban hành Quyết định, 05 ký tự tiếp theo là dãy số tự tăng theo từng năm.
Đối với hồ sơ giấy, mã số quản lý hải quan của Quyết định xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa có cấu trúc bao gồm 10 ký tự: 02 ký tự đầu mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố, 02 ký tự tiếp theo là 02 số cuối của năm ban hành quyết định. 04 ký tự tiếp theo là số thứ tự theo dãy số tự nhiên tỉnh theo từng năm, 02 ký tự tiếp theo là mã nghiệp vụ xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (NT).
Điều 28. Xử lý số tiền thuế nộp thừa
Việc xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa sau khi ban hành Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện tương tự như đối với số tiền thuế được hoàn quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy trình (Quyết định 3394/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2021)
Điều 29. Thời hạn ban hành quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị hoãn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa hợp lệ của người nộp thuế, cơ quan hải quan ban hành quyết định hoàn tiền thuế nộp thừa hoặc thông bảo cho người nộp thuế về việc không xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Trường hợp sau khi ban hành quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiến phạt nộp thia, cơ quan hải quan xác định cần tiền hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thì tiến hành theo trình tự kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế tương tự như đối với trường hợp kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
- Hướng dẫn khai báo hải quan hàng nhập khẩu có thuế GTGT 8% trên hệ thống VNACCS/VCIS.
- Nghị định 18/2021/NĐ-CP bổ sung quy định về các trường hợp HOÀN thuế, KHÔNG thu thuế xuất, nhập khẩu.
- Hệ thống MGH - Hệ thống miễn, giảm, hoàn, không thu thuế, xử lý tiền thuế XNK nộp thừa điện tử.