Theo đó, Nghị định 111/2020/NĐ-CP quy định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA và điều kiện được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này. Đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký từ ngày 01.08.2020 đến trước ngày Nghị định 111/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các quy định để được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam tại Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Nghị định này cũng áp dụng đối với hàng hóa được xuất khẩu từ Việt Nam vào Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len và hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam từ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len trong giai đoạn kể từ ngày 01/08/2020 đến hết ngày 31/12/2020.
Theo Hiệp định EVFTA, Việt Nam cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với 48,5% số dòng thuế, tương đương 64,5% kim ngạch xuất khẩu của EU ngay khi Hiệp định có hiệu lực. Tiếp đó, sau 7 năm, 91,8% số dòng thuế tương đương 97,1% kim ngạch xuất khẩu từ EU được Việt Nam xóa bỏ thuế nhập khẩu. Sau 10 năm, mức xóa bỏ này tương ứng là 98,3% số dòng thuế và 99,8% kim ngạch xuất khẩu của EU. Khoảng 1,7% số dòng thuế còn lại của EU ta áp dụng lộ trình xóa bỏ thuế nhập khẩu dài hơn 10 năm hoặc áp dụng TRQ theo cam kết WTO.
Đối với thuế xuất khẩu, Việt Nam và EU cam kết không đánh thuế xuất khẩu đối với hàng hóa khi xuất khẩu từ lãnh thổ một bên sang bên kia. Tuy nhiên, Việt Nam đã bảo lưu quyền áp dụng thuế xuất khẩu đối với 526 dòng thuế, trong đó có các sản phẩm quan trọng như dầu thô, than đá (trừ than để luyện cốc và than cốc). Đối với các dòng thuế có mức thuế xuất khẩu hiện hành tương đối cao, Việt Nam cam kết mức trần thuế xuất khẩu về 20% trong thời gian tối đa là 5 năm (riêng quặng măng-gan có mức trần 10%). Với các sản phẩm khác, Việt Nam cam kết xóa bỏ thuế xuất khẩu theo lộ trình tối đa là 16 năm.
Nghị định 111/2020/NĐ-CP ban hành Biểu thuế EVFTA gồm 07 Điều và 03 Phụ lục. Ngoài các điều khoản quy định chung như phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, hiệu lực thi hành, trách nhiệm thi hành, Nghị định này có các điều khoản quy định riêng về điều kiện và thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA.
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 111/2020/NĐ-CP gồm biểu thuế xuất khẩu ưu đãi (Phụ lục I), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (Phụ lục II) và danh sách lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu (Phụ lục III).
Biểu thuế xuất khẩu quy định tại Nghị định này sẽ được áp dụng đối với hàng hóa được nhập khẩu vào lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu (trừ vùng lãnh thổ Xớt-ta và Mê-li-la) và Vương quốc Anh.
Biểu thuế nhập khẩu quy định tại Nghị định này sẽ được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam từ lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu (trừ vùng lãnh thổ Xớt-ta và Mê-li-la), Vương quốc Anh, Công quốc An-đô-ra, Cộng hòa San Ma-ri-nô và hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
Riêng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu giữa Việt Nam và Vương quốc Anh chỉ áp dụng quy định tại Nghị định này từ ngày Hiệp định EVFTA có hiệu lực (01/8/2020) đến hết ngày 31/12/2020.
Về điều kiện và thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi EVFTA: Hiệp định này không có quy định cụ thể về các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi. Tuy nhiên, để đảm bảo kiểm soát được hàng hóa thực tế được nhập khẩu vào các lãnh thổ quy định tại Nghị định theo đúng đối tượng và tránh gian lận thương mại, dự thảo Nghị định quy định điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi là có bản sao chứng từ vận tải và tờ khai hải quan nhập khẩu thể hiện đích đến thuộc các lãnh thổ quy định tại Nghị định (tương tự quy định tại Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26/6/2019 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2019-2022).
Để đảm bảo yêu cầu quản lý, tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp 01 bản sao chứng từ vận tải và 01 bản sao tờ khai hải quan nhập khẩu và thực hiện khai bổ sung theo quy định của pháp luật hải quan để được áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA.
Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, nếu hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định sẽ được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Link tải BIỂU THUẾ XNK EVFTA: Đang cập nhật.
- Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định EVFTA, hướng dẫn làm C/O mẫu EUR.1 (MOVEMENT CERTIFICATE EUR.1).
- TỔNG HỢP CÁC BIỂU THUẾ XNK 2020 CÓ KÈM THEO QUY TẮC MẶT HÀNG CỤ THỂ VÀ CHÍNH SÁCH MẶT HÀNG THEO MÃ HS CODE NĂM 2020.
- Hướng dẫn về Hồ sơ Hoàn Thuế, Không thu thuế và Chuyển thuế XNK từ TKHQ này sang TKHQ khác.