Sổ Tạm Quản (sổ A.T.A / Admission Temporary Admission Carnet / Sổ Tạm nhập Tái xuất) là gì? chứng từ để thực hiện tạm quản hàng hóa, được chấp nhận thay thế tờ khai hải quan để làm thủ tục hải quan và đảm bảo thanh toán tiền thuế nhập khẩu, các khoản thuế khác, tiền chậm nộp, tiền phạt và phí, lệ phí (nếu có) đối với hàng hóa tạm quản theo quy định tại Nghị định 64/2020/NĐ-CP ngày 10/06/2020.
Cơ quan cấp sổ ATA tại Việt Nam là VCCI, theo đó, thủ tục cấp sổ ATA được thực hiện theo Nghị định 64/2020/NĐ-CP, cụ thể sau đây:
Hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA gồm:
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp sổ ATA và mẫu con dấu của doanh nghiệp (trong trường hợp tổ chức đề nghị cấp sổ ATA) theo Mẫu số 01/ĐK quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 64/2020/NĐ-CP (đối với trường hợp đề nghị cấp sổ ATA lần đầu): 01 bản chính;
- Đơn đề nghị cấp sổ ATA theo Mẫu số 02/ĐĐN quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Mẫu sổ ATA đã được khai (đánh máy) đầy đủ các thông tin tại mặt trước và mặt sau của trang bìa theo mẫu sổ ATA quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính và 01 bản chụp;
- Thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hoặc giấy nộp tiền cho VCCI: 01 bản chính;
- Giấy ủy quyền theo Mẫu số 03/GUQ quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp người đề nghị cấp sổ ATA không phải là chủ sổ: 01 bản chính;
- Văn bản xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này: 01 bản chụp;
- Các chứng từ có liên quan: Chứng từ thể hiện trị giá lô hàng, giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có): 01 bản chụp.
Chủ sổ ATA là chủ hàng hóa đề nghị cấp sổ ATA có trách nhiệm:
- Nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA quy định tại khoản 2 Điều này cho VCCI;
- Xuất trình hàng hóa theo yêu cầu của VCCI để kiểm tra thực tế;
- Nộp phí cấp sổ ATA theo quy định;
- Sau khi được VCCI cấp sổ ATA, chủ sổ không được điền thêm thông tin hàng hóa vào danh mục tổng quát (General List) đã đăng ký trong sổ ATA.
VCCI có trách nhiệm cấp Sổ tạm quản A.T.A:
- Tư vấn cho chủ sổ ATA thông tin liên quan đến chính sách mặt hàng, các chứng từ mà các quốc gia dự kiến thực hiện tạm quản hàng hóa yêu cầu, tuyến đường đi của lô hàng, các quyền và trách nhiệm của chủ sổ ATA, mức khoản bảo đảm và chi phí cấp sổ ATA;
- Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, VCCI thực hiện cấp sổ ATA trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do chủ sổ ATA nộp.
Trường hợp cần đối chiếu hàng hóa với thông tin hàng hóa chủ sổ đã khai khi đề nghị cấp sổ ATA, VCCI thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi cấp sổ ATA.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ hoặc kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa không phù hợp, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hoặc kết thúc việc kiểm tra thực tế hàng hóa, VCCI có văn bản yêu cầu chủ sổ ATA làm rõ hoặc cung cấp bổ sung thông tin, chứng từ quy định tại khoản 2 Điều này;
- In ấn, phát hành sổ ATA và thu, kê khai, quản lý, sử dụng phí cấp sổ ATA theo quy định;
- Cập nhật thông tin sổ ATA vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp chưa có Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan thì VCCI thông báo bằng văn bản và gửi 01 bản chụp sổ ATA cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp sổ;
- Trả sổ ATA cho chủ sổ và lưu 01 bản chụp sổ ATA đã được cấp cùng với hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA.
Nghị định này ấn định Sổ ATA có thời hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày cấp. Mức thu, chế độ thu, nộp, kê khai, quản lý và sử dụng phí cấp sổ ATA thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định 64/2020/NĐ-CP.
Xem thêm quy định khác tại Nghị định 64/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 30/7/2020.
STT / Hình thức của sổ / Ghi chú
1 / Bìa trước sổ (màu xanh lá cây) gồm 02 mặt, mặt trước bao gồm các thông tin về tên chủ sổ, cơ quan cấp sổ, số sổ ATA, hiệu lực của sổ... Mặt sau là Danh mục tổng quát (General list), nếu hạng mục hàng hóa lớn thì có thể có các trang Danh mục hàng hóa tiếp theo / Tất cả các sổ có hiệu lực đều phải có bìa trước sổ. Có xác nhận của hải quan nơi đi tại mục H và cột 7 mặt sau bìa sổ.
2 / Cuống màu vàng để xác nhận tạm xuất số 1 (Exportation Counterfoil No. 1) / Cuống này đi kèm với sổ.
3 / Phiếu xuất khẩu màu vàng để xác nhận tạm xuất (Exportation Voucher) / Cơ quan hải quan nước xuất lưu Phiếu này sau khi xác nhận.
4 / Cuống màu vàng để xác nhận tái nhập số ... (Re-importation Counterfoil No.) (số này không cố định mà phụ thuộc vào số lượng các nước hàng đến) / Cuống này phải luôn đi cùng với sổ.
5 / Phiếu tái nhập màu vàng để xác nhận tái nhập (Re-importation Voucher) Cơ quan hải quan nước xuất lưu / Phiếu này sau khi xác nhận.
6 / Cuống màu trắng để xác nhận tạm nhập số... (Importation Counterfoil No.) (số này không cố định mà phụ thuộc vào số lượng các nước hàng đến) / Cuống này đi kèm với sổ.
7 / Phiếu nhập khẩu màu trắng để xác nhận tạm nhập (Importation Voucher) Cơ quan hải quan nước tạm nhập lưu / Phiếu này sau khi xác nhận.
8 / Cuống màu trắng để xác nhận tái xuất số... (Re - exportation Counterfoil No.) (số này không cố định mà phụ thuộc vào số lượng các nước hàng đến) / Cuống này phải luôn đi cùng với sổ.
9 / Phiếu tái xuất màu trắng để xác nhận tái xuất (Re-exportation Voucher) Cơ quan hải quan nước tạm nhập lưu / Phiếu này sau khi xác nhận.
10 / Cuống màu xanh da trời để xác nhận trong trường hợp quá cảnh (nếu có) (Transit Counterfoil) / Việt Nam không thực hiện quá cảnh hàng hóa tạm quản.
11 / Bìa sau sổ (màu xanh lá cây) ghi số sổ và các ghi chú / Tất cả các sổ có hiệu lực đều phải có bìa sau sổ.
https://www.facebook.com/groups/TuyendungTimviecThuctapLogisticsXNK/permalink/696758247814269/
Mẫu số 03/GUQ: GIẤY ỦY QUYỀN
Date:
Ref: ATA Camet
TO WHOM IT MAY CONCERN
I/ We (Name of Carnet Holder)
Tôi/chúng tôi là (tên của chủ sổ ATA) of (Name of Company) thuộc (tên công ty) hereby appoint (Name of Representative) theo đây ủy quyền cho (tên của đại diện) to be my/our representative for the purpose of dealing with and signing ATA Carnet No issued by the Viet Nam Chamber of Commerce and Industry là đại diện hợp pháp của tôi/chúng tôi thực hiện các nghĩa vụ và ký sổ ATA số. đã được cấp bởi Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam and to deliver to Customs any documents required in this connection.và thực hiện xuất trình bất kỳ chứng từ có liên quan nào được yêu cầu bởi cơ quan Hải quan.
Signature, name and Company’s rubber stamp:
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công ty
Designation/Địa điểm: