Luật Hải quan sửa đổi gồm 8 chương, 104 điều, quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong lãnh thổ hải quan; về tổ chức và hoạt động của hải quan.
Luật Hải quan sửa đổi năm 2014 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
Luật Hải quan có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, kim ngạch XNK của Việt Nam tăng liên tục ở mức cao. Dự Luật Hải quan đã được sửa đổi theo hướng đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế sâu rộng, hiện đại hóa hoạt động hải quan mà cụ thể là áp dụng rộng rãi hải quan điện tử VNACCS. Dự Luật cũng đáp ứng yêu cầu của cải cách hành chính, cải cách thủ tục hải quan theo hướng công khai, minh bạch, hiệu quả, phù hợp với các chuẩn mực quốc tế về hải quan, tạo thuận lợi hơn nữa cho hoạt động XK, NK, giảm chi phí, thời gian của DN trong việc thực hiện thủ tục hải quan, có cơ chế khuyến khích, động viên người khai hải quan tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế trong quản lý hải quan...
Những đổi mới trong Luật Hải quan sửa đổi 2014 là rất mạnh mẽ và phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế đất nước, phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế sâu rộng được nêu trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2020-2030 đã được Quốc hội phê duyệt, Chiến lược XNK hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030, Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Dự án Luật Hải quan cũng là một dự Luật tiến bộ vì có sự tham gia ý kiến rộng rãi của cộng đồng DN trong quá trình soạn thảo.
CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Điều 3. Chính sách về hải quan.
Điều 4. Giải thích từ ngữ.
Điều 5. Áp dụng điều ước quốc tế, tập quán và thông lệ quốc tế liên quan đến hải quan.
Điều 6. Hoạt động hợp tác quốc tế về hải quan.
Điều 7. Địa bàn hoạt động hải quan.
Điều 8. Hiện đại hoá quản lý hải quan.
Điều 9. Phối hợp thực hiện pháp luật về hải quan
Điều 10. Giám sát thi hành pháp luật về hải quan.
CHƯƠNG II NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC CỦA HẢI QUAN
Điều 11. Nhiệm vụ của Hải quan Hải quan Việt Nam.
Điều 12. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Hải quan.
Điều 13. Hệ thống tổ chức Hải quan.
Điều 14. Công chức hải quan.
CHƯƠNG III THỦ TỤC HẢI QUAN, CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN
Mục 1 QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 15. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.
Điều 16. Quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan.
Điều 18. Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan.
Điều 19. Đại lý làm thủ tục hải quan
Điều 20. Thủ tục hải quan.
Điều 21. Địa điểm làm thủ tục hải quan.
Điều 22. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan.
Điều 23. Hồ sơ hải quan.
Điều 24. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan.
Điều 25. Phân loại hàng hoá.
Điều 26. Xác định xuất xứ hàng hoá.
Điều 27. Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan.
Điều 28. Khai hải quan.
Điều 29. Đăng ký tờ khai hải quan.
Điều 30. Căn cứ, thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan.
Điều 31. Kiểm tra hồ sơ hải quan.
Điều 32. Kiểm tra thực tế hàng hoá.
Điều 33. Kiểm tra thực tế hàng hoá trong trường hợp vắng mặt người khai hải quan.
Điều 34. Trách nhiệm kiểm tra hàng hoá, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan.
Điều 35. Giải phóng hàng hóa.
Điều 36. Thông quan hàng hoá.
Điều 37. Đối tượng, phương thức và thời gian giám sát hải quan.
Điều 38. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong hoạt động giám sát hải quan.
Điều 39. Trách nhiệm của người khai hải quan, người chỉ huy hoặc người điều khiển phương tiện vận tải trong hoạt động giám sát hải quan.
Điều 40. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi trong hoạt động giám sát hải quan.
Mục 2 CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
Điều 41. Điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên.
Điều 42. Chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp.
Điều 43. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc thực hiện chế độ ưu tiên.
Điều 44. Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên
Mục 3 KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA,TÀI SẢN DI CHUYỂN, HÀNH LÝ
Điều 45. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
Điều 46. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.
Điều 47. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu.
Điều 48. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa là quà biếu, tặng.
Điều 49. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng.
Điều 50. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới.
Điều 51. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh.
Điều 52. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với tài sản di chuyển.
Điều 53. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh.
Điều 54. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng, kim khí quý, đá quý của người xuất cảnh, nhập cảnh.
Điều 55. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa trên phương tiện vận tải.
Điều 56. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý, phương tiện vận tải của cơ quan, tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ.
Điều 57. Kiểm tra, giám sát hải quan, xử lý hàng hoá tồn đọng.
Mục 4 KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐỂ GIA CÔNG, SẢN XUẤT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
Điều 58. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Điều 59. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Mục 5 KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠI KHO NGOẠI QUAN, KHO BẢO THUẾ, ĐỊA ĐIỂM THU GOM HÀNG LẺ
Điều 60. Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ.
Điều 61. Điều kiện thành lập kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ.
Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của chủ kho ngoại quan, kho bảo thuế, doanh nghiệp kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ, chủ hàng hóa.
Mục 6 THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUAN
Điều 63. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
Điều 64. Tuyến đường, thời gian vận chuyển.
Mục 7 THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Điều 65. Thông báo thông tin phương tiện vận tải.
Điều 66. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải.
Điều 67. Tuyến đường, thời gian chịu sự giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải.
Điều 68. Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải.
Điều 69. Chuyển tải, sang toa, cắt toa, xếp dỡ hàng hoá, hành lý trên phương tiện vận tải.
Điều 70. Vận chuyển quốc tế kết hợp vận chuyển nội địa, vận chuyển nội địa kết hợp vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 71. Trách nhiệm của người đứng đầu tại sân bay, cảng biển, ga đường sắt liên vận quốc tế.
Mục 8 KIỂM TRA, GIÁM SÁT, TẠM DỪNG LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU CÓ YÊU CẦU BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Điều 72. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan.
Điều 73. Thủ tục đề nghị kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan.
Điều 74. Thủ tục tiếp nhận đơn đề nghị.
Điều 75. Thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải quan.
Mục 9 KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
Điều 76. Kiểm tra sau thông quan.
Điều 77. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan.
Điều 78. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
Điều 79. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.
Điều 80. Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.
Điều 81. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan trong kiểm tra sau thông quan.
CHƯƠNG IV TỔ CHỨC THU THUẾ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 82. Trách nhiệm của người khai hải quan trong việc kê khai, tính thuế, nộp thuế và các khoản thu khác.
Điều 83. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc tổ chức thu thuế và các khoản thu khác.
Điều 84. Xác định mức thuế, thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 85. Trị giá hải quan
CHƯƠNG V PHÒNG, CHỐNG BUÔN LẬU, VẬN CHUYỂN TRÁI PHÉP HÀNG HOÁ QUA BIÊN GIỚI
Điều 86. Nhiệm vụ của Hải quan trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới.
Điều 87. Phạm vi trách nhiệm phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới.
Điều 88. Thẩm quyền của cơ quan hải quan trong việc áp dụng các biện pháp phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới.
Điều 89. Thẩm quyền của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc xử lý hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
Điều 90. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân liên quan trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới.
Điều 91. Trang bị và sử dụng trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện phục vụ phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới.
CHƯƠNG VI THÔNG TIN HẢI QUAN VÀ THỐNG KÊ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Mục 1 THÔNG TIN HẢI QUAN
Điều 92. Thông tin hải quan.
Điều 93. Hệ thống thông tin hải quan.
Điều 94. Thu thập, cung cấp thông tin hải quan ở trong nước.
Điều 95. Thu thập thông tin hải quan ở nước ngoài.
Điều 96. Bảo vệ bí mật thông tin hải quan.
Mục 2 THỐNG KÊ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 97. Hoạt động thống kê hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 98. Báo cáo thống kê hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
CHƯƠNG VII QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HẢI QUAN
Điều 99. Nội dung quản lý nhà nước về hải quan.
Điều 100. Cơ quan quản lý nhà nước về hải quan.
CHƯƠNG VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 101. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13 1.
Điều 102. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13.
Điều 103. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Luật hải quan số 29/2001/QH10 và Luật số 42/2005/QH11 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
Điều 104. Quy định chi tiết Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.