1/ Mức thu cà phê chưa rang, chưa hoặc đã khử chất caffeine (mã HS code: 090111, 090112)
Lệ phí XK cà phê NHÂN = số tấn = số tấn x tỷ giá USD/VND x 0,4
2/ Mức thu cà phê đã rang, rang xay (mã HS code: 090121, 090122)
Lệ phí XK cà phê rang / xay = số tấn x tỷ giá USD/VND x 0,4 x 1,19
3/ Mức thu cà phê hòa tan (mã HS code: 2101.11.10)
Lệ phí XK cà phê hòa tan = số tấn x tỷ giá USD/VND x 0,4 x 2,6
4/ Mức thu Hạt Tiêu:
Lệ phí Hồ Tiêu XK = số tấn x tỷ giá USD/VND x 1,5
- Căn cứ Công văn số 45/HHCPCC-2022 ngày 23/05/2022 về việc thu phí xuất khẩu cà phê để nộp niên liễm cho Tổ chức cà phê Quốc tế.
- Căn cứ Công văn số 2153/TCHQ-TXNK ngày 09/06/2022 về việc thu phí xuất khẩu cà phê.
- Căn cứ Công văn số 1429/TCHQ-KTTT ngày 14/04/2005 về việc hướng dẫn thực hiện thu phí hồ tiêu xuất khẩu.
- Nhóm HS code 0901: Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất caphêin; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.
- Nhóm HS code 2101: Chất chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng.
Danh mục mã số HS code Hồ tiêu:
- Nhóm mã HS code 0904: Hạt tiêu đen có mã HS 09041120. Hạt tiêu trắng (tiêu sọ) có mã HS 09041110
Bộ chứng từ giử khách hàng nước ngoài thường gồm:
Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)
Bill of Lading (Vận đơn)
Phytosanitary certificate (Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật)
Fumigation certificate (Giấy chứng nhận hun trùng)
Certificate of Origin (Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ), Hàng CÀ PHÊ làm thêm C/O form ICO (International Coffee Organization).
Certificate of Quality/Quantity (Giấy chứng nhận chất lượng / số lượng sản phẩm).
Thủ tục Hải quan xuất khẩu Cafe nhân, café rang / xay, coffee hòa tan: như hàng bình thường, riêng cafe nhân thì phải làm kiểm dịch thực vật và báo khử trùng trước.
Thủ tục Hải quan xuất khẩu Hạt tiêu đen, hạt tiêu sọ trắng: như hàng bình thường + làm kiểm dịch thực vật và đăng ký hun trùng trước.
Lưu ý, mục GHI CHÚ trên TKHQ XK Pepper, Coffee ghi nội dung: Chuyển khoản lệ phí Tiêu / Cà phê 683.868 đồng cho Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam / Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam
Theo quy định phí thu từ đầu tấn Hồ tiêu xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu Hồ tiêu là 1,5 USD/tấn.
Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam xin thông báo đến các doanh nghiệp về việc thay đổi tên đơn vị và thông tin nộp lệ phí Hồ tiêu xuất khẩu như sau:
Tên tài khoản: Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam.
Mã Quan hệ ngân sách: 3002069
Tài khoản: 3751.0.3002069
Tại: Văn phòng Kho bạc Nhà nước TP.HCM
Về mức thu thu 0,4 USD/tấn cà phê nhân sống (bao gồm các mã HS: - 090111 - cà phê chưa rang, chưa khứ chất caffeine, 090112 - cà phê chưa rang, đã khứ chất caffeine) như đã thống nhất tại nghị quyết Hội nghị tổng kết niên vụ cà phê 2019/2020 số 10/HHCPCC-NQ ngày 15/01/2021.
Đối với các loại cà phê rang, rang xay và cà phê hòa tan được qui đổi về cà phê nhân sống, đơn vị tính: tấn. Thu từ năm 2022 theo tỷ lệ qui định của Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) tại Hiệp định Cà phê Quốc tế 2007 (ICA2007) như sau:
- 1kg cà phê RANG XAY tương đương 1,19kg cà phê nhân sống.
- 1kg cà phê HÒA TAN tương đương 2,6kg cà phê nhân sống.
- CHÍNH NGẠCH LÀ GÌ VÀ TIỂU NGẠCH LÀ GÌ. ĐẶC THÙ CỦA HÀNG NÔNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU QUA TRUNG QUỐC BẰNG CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ.
- Kiểm tra hàng hóa XNK bằng máy soi container theo danh sách hàng hóa phải soi chiếu từ Cục Quản lý rủi ro.
- Thủ tục Hải quan Xuất khẩu Hạt cà phê, Hạt Tiêu, Hạt Điều vào Kho Ngoại Quan.