Khi làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa để nhà nhập khẩu hưởng ưu đãi thuế quan, nhà xuất khẩu hoặc người được ủy quyền nộp đơn đề nghị cấp C/O mẫu AHK kèm theo chứng từ cần thiết chứng minh rằng hàng hóa xuất khẩu đáp ứng điều kiện để được cấp C/O mẫu AHK. Đối với HongKong, nhà sản xuất HongKong có thể áp dụng C/O mẫu AHK trong trường hợp nhà sản xuất đó cần ủy quyền cho các đại lý thay mặt để xuất khẩu.
C/O mẫu AHK được cấp trước thời điểm hoặc tại thời điểm hàng lên tàu. Trường hợp C/O mẫu AHK không được cấp tại thời điểm hàng lên tàu hoặc không muộn hơn 3 ngày tính từ ngày hàng lên tàu theo đề nghị của nhà xuất khẩu, C/O mẫu AHK được cấp sau phù hợp với quy định pháp luật Nước thành viên xuất khẩu. Việc cấp sau này được thực hiện trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày hàng lên tàu. Trong trường hợp đó, nhà nhập khẩu đề nghị hưởng ưu đãi thuế quan có thể nộp C/O mẫu AHK cấp sau cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu theo quy định pháp luật của Nước thành viên đó.
C/O mẫu AHK do cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu cấp còn hiệu lực được nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu trong vòng 1 năm kể từ ngày cấp.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O MẪU AHK XUẤT KHẨU áp dụng quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định AHKFTA.
C/O mẫu AHK phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan và các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O mẫu AHK cụ thể như sau:
1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu (Việt Nam).
2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
3. Ô trên cùng bên phải “Reference No.”: do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:
a) Nhóm 1: 02 ký tự "VN" (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam.
b) Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau:
HK: Hong Kong
BN: Bờ-ru-nây
KH: Cam-pu-chia
MY: Ma-lai-xi-a
PH: Phi-líp-pin
TH: Thái Lan
LA: Lào
ID: In-đô-nê-xi-a
MM: Mi-an-ma
SG: Xinh-ga-po
c) Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp C/O;
d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Công Thương ủy quyền;
đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O mẫu AHK.
e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo "/"
4. Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì ghi "By air", nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
5. Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho cơ quan, tổ chức đã cấp C/O mẫu AHK này.
6. Ô số 5: Danh mục hàng hóa (01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian).
7. Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
8. Ô số 7: Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS ở cấp độ 6 số).
9. Ô số 8: Hướng dẫn cụ thể như sau:
Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở Ô số 11 của C/O này gồm các trường hợp sau thì Điền vào Ô số 8:
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư này: WO.
b) Hàng hóa được sản xuất tại một Nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ một hay nhiều Nước thành viên theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này: PE
c) Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ tại một Nước thành viên theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này:
- Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng giá trị khu vực AHKFTA, chẳng hạn“40%”
- Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số: CTH
d) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số …/2019/TT-BCT: PSR
10. Ô số 9: Trọng lượng cả bì hoặc trọng lượng tịnh của hàng hóa hoặc số lượng khác và trị giá FOB (chỉ áp dụng trong trường hợp áp dụng tiêu chí RVC).
11. Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại.
12. Ô số 11:
a) Dòng thứ nhất ghi chữ "Viet Nam";
b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu;
c) Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp.
13. Ô số 12: Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AHK ghi.
14. Ô số 13:
a) Trường hợp cấp sau theo quy định tại Điều 25 Thông tư này thì đánh dấu vào Ô "Issued Retroactively" bằng điện tử hay bằng tay với một số thông tin khác trên C/O mẫu AHK. Trường hợp không thể đánh dấu bằng điện tử hay bằng tay thì đóng dấu với dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY”;
b) Trường hợp sản phẩm được gửi từ Nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một Nước thành viên khác và được bán trong hoặc sau triển lãm tại Nước thành viên nhập khẩu theo quy định tại Điều 36 Thông tư này thì đánh dấu vào Ô "Exhibition".Tên và địa chỉ nơi diễn ra triển lãm ghi tại Ô số 2;
c) Trường hợp sản phẩm được cấp C/O giáp lưng theo quy định tại Điều 26 Thông tư này thì đánh dấu vào Ô "Movement Certificate". Trị giá trên Ô số 9 là trị giá hóa đơn của sản phẩm được xuất khẩu từ Nước thành viên trung gian, trị giá trên Ô số 9 chỉ cần ghi nếu áp dụng tiêu chí RVC. Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AHK gốc, ngày cấp và số tham chiếu của C/O mẫu AHKgốc ghi tại Ô số 7;
d) Trường hợp hóa đơn do bên thứ ba phát hành theoquy định tại Điều 37 Thông tư này thì đánh dấu vào Ô "Third Party Invoicing".Số hóa đơn ghi tại Ô số 10.Tên và nước của công ty phát hành hóa đơn ghi tại Ô số 7.