Khoáng sản chỉ được phép xuất khẩu khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Đã qua chế biến và có tên trong Danh mục tại Phụ lục kèm theo Thông tư 41/2012/TT-BCT.
- Đạt tiêu chuẩn chất lượng không thấp hơn quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư 41/2012/TT-BCT.
- Có nguồn gốc hợp pháp.
Thủ tục Hải quan Xuất khẩu Khoáng sản:
Doanh nghiệp khi làm thủ tục Hải quan xuất khẩu khoáng sản, ngoài việc thực hiện các quy định của Hải quan còn phải xuất trình các loại giấy tờ sau:
- Phiếu phân tích mẫu để xác nhận sự phù hợp về tiêu chuẩn, chất lượng của lô hàng xuất khẩu, do một phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS cấp.
- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của khoáng sản xuất khẩu, cụ thể là:
+ Đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản: Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu còn hiệu lực.
+ Đối với doanh nghiệp chế biến khoáng sản: Giấy chứng nhận đầu tư nhà máy chế biến và Hợp đồng mua khoáng sản của doanh nghiệp khai thác khoáng sản hợp pháp hoặc chứng từ nhập khẩu khoáng sản hợp lệ (trường hợp doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu khoáng sản nhập khẩu).
+ Đối với doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất nhập khẩu khoáng sản: Hợp đồng mua khoáng sản kèm theo bản sao hóa đơn giá trị gia tăng hoặc Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu khoáng sản ký với doanh nghiệp khai thác hoặc chế biến; hoặc chứng từ hợp lệ mua khoáng sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu, phát mại.
Khi làm thủ tục thông quan, nếu Hải quan cửa khẩu có cơ sở nghi vấn lô hàng khoáng sản xuất khẩu không đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định thì có quyền vẫn cho thông quan, đồng thời tiến hành lập Biên bản và lấy mẫu khoáng sản để kiểm tra lại. Việc kiểm tra do một phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS thực hiện.
+ Nếu kết quả kiểm tra khẳng định sự nghi vấn thì doanh nghiệp xuất khẩu phải chịu phạt theo quy định hiện hành và chịu chi phí thử nghiệm.
+ Nếu kết quả kiểm tra cho thấy lô hàng đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định thì chi phí thử nghiệm do Hải quan cửa khẩu chịu.
1. Sản phẩm chế biến từ quặng Titan.
- Bột zircon.
- Ilmenite hoàn nguyên.
- Xỉ titan loại 1.
- Xỉ titan loại 2.
- Tinh quặng Rutil.
- Rutil nhân tạo/rutile tổng hợp.
- Tinh quặng Monazit
2. Sản phẩm chế biến từ quặng Bôxít.
- Alumin.
- Hydroxit nhôm - Al(OH)3
3. Tinh quặng đồng (*)
4. Tinh quặng Vonfram (*)
5. Tinh quặng Bismut.
6. Tinh quặng Niken (*)
7. Bột ôxit đất hiếm riêng rẽ.
8. Tinh quặng Fluorit.
9. Đá hoa trắng Dạng bột. (Bột đá CaCO3 siêu mịn có / không tráng phủ acid stearic. Mã HS 38249099 và 25174900)
10. Bột barit.
- Trước khi làm thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp phối hợp cùng cơ quan Hải quan lấy mẫu phân tích cho từng lô hàng xuất khẩu để làm căn cứ xác định chất lượng. Việc phân tích mẫu thực hiện tại phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS.
- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp như: Hợp đồng mua bán khoáng sản, hóa đơn GTGT, Giấy phép khai thác... sẽ PHẢI NỘP BẢN CÔNG CHỨNG. Trước đây chỉ có Giấy phép khai thác mới phải công chứng.
- Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế biến đối với trường hợp mua khoáng sản để chế biến. (Trước đây không phải nộp giấy tờ này)
- Báo cáo xuất khẩu khoáng sản (bản sao) của doanh nghiệp kỳ trước đã gửi cho các cơ quan nhà nước theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 (sửa đổi) theo Thông tư này, trừ doanh nghiệp mới thực hiện xuất khẩu trong kỳ báo cáo. (Trước đây không phải nộp giấy tờ này).