Tên Chi Cục: Chi cục HQ CK Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất (kho TCS + Kho SCSC).
Mã VNACCS: 02B1
Tên Đội: Đội Thủ tục hàng hóa XNK - TCS - CC HQ Sân bay quốc tế Tân Sơn nhất.
Mã Đội: 00
A- Một số lưu ý chung khi khai báo VNACCS tại CCHQ CK SB TSN:
1. Khai Hàng Phi Mậu Dịch tại SB TSN: DN sẽ khai báo trên Hệ thống VNACCS:
Hàng xuất nhập PMD:
- Hàng PMD cơ quan, tổ chức : Khai tờ khai trên vnaccs. loại hình H21 / H11.
- Hàng PMD cá nhân: Làm tờ khai thủ công theo mẫu Phụ lục 04 TT38 (trên mã loại hình ghi thêm H21 / H11).
Cách khai báo hàng Phi Mậu Dịch tương tự như cách khai báo tờ khai Kinh Doanh VNACCS. Quan trọng nhất là tiêu chí Trọng Lượng, Số Kiện và Danh Sách Hàng.
Một số thông tin chứng từ khác bắt buộc phải nhập trên phần mềm như Invoice, Số AWB… nếu không có thì DN điền vào “KHONGCO” cùng với các tiêu chí khác. HQ sẽ ko xét đến các tiêu chí này.
2. Khai HQ Hàng Quá Cảnh tại kho TCS và SCSC: DN không khai từ xa nữa mà sẽ chuyển sang Khai Tờ Khai Vận Chuyển OLA:
- Lưu Ý: một số tiêu chí trong tờ khai OLA đối với hàng quá cảnh tại Sân Bay TSN.
- Cờ báo Nhập Khẩu/Xuất Khẩu: “C” - Loại Khác.
- Mã PTVC: “6” – Máy Bay.
- Mã mục đích vận chuyển: “CTR” – Hàng hoá quá cảnh.
- Loại hình vận tải: “PT” – vận chuyển hàng hoá chuyển cảng.
- Mã Chịu Sự Giám Sát HQ (xếp hàng): “02B1A03” - Kho TCS hoặc “02B1A04” - Kho SCSC.
- Cảng / Cửa Khẩu / ga xếp hàng: “VNSGN” - HOCHIMINH.
- Mã Chịu Sự Giám Sát HQ (dỡ hàng): chọn Mã Địa Điểm Lưu Kho nơi hàng đến. (Vd: Hàng vận chuyển từ Kho TCS Sân bay Tân Sớn Nhất đến Cửa Khẩu Hoa Lư – Bình Phước. Chọn Mã Đĩa Điểm: “61BAGBA” - CCHQCK QT HOA LU).
- Cảng / Cửa Khẩu / ga dỡ hàng: chọn tương ứng với Mã Chịu Sự Giám Sát HQ như trên.
- Tuyến đường: ghi gắn gọn tuyến đường đi qua 13 ký tự: VD: SAN BAY TSN - QUOC LO 1A - HOA LU.
3. Tờ khai Nhập Khẩu tại SB TSN: DN cần nhập đầy đủ số hiệu chuyến bay, nếu ko có thì phải gọi đt qua hãng hàng không đọc số AWB để tra cứu thông tin số hiệu chuyến bay.
4. Tờ khai Xuất Khẩu ở kho SCSC và TCS - SB TSN: DN cần nhập chính xác số hiệu chuyến bay, DN nên gọi điện thoại qua bên hãng hàng không / Đại lý để hỏi số hiệu chuyến bay xuất, trong trường hợp khai sai hoặc phải chuyển sang chuyến bay khác thì HQ vẫn xem xét cho hàng đi nhưng DN sẽ phải khai sữa sau (có thể làm công văn bổ sung số hiệu chuyến bay chính xác).
5. Tổng trọng luợng Gross weight của hàng Air: Đuờng Không chỉ cho nhập 1 số lẻ, DN tự làm tròn rồi nhập vào Trọng Luợng GW, đồng thời DN điền Trọng Luợng Gross thực tế chính xác vào ô Ghi Chúc Khác.
6. Đối với Tờ Khai Tạm Nhập-Tái Xuất (hoặc Tạm Xuất-Tái Nhập) tại HQ SB TSN: Lưu ý một số điều sau:
a. Tờ khai Tạm Nhâp - Tái Xuất TNTX (hoặc Tạm Xuất - Tái Nhập TXTN): sẽ quản lý theo số lượng và thời gian TÁI XUẤT.
b. Nếu DN khai Sai 2 tiêu chí trên hoặc DN phải Hủy tờ khai TÁI XUẤT (do sai 10 tiêu chí bắc buộc phải Hủy ) và khai lại tờ mới thì bắt buộc DN phải làm nghiệp vụ Khai Báo Danh Mục Tạm Nhập Tái Xuất TIA/TIB để điều chỉnh + Công Văn Giải Trình trước khi khai Tờ TÁI XUẤT mới.
7. Mã Địa Điểm Lưu Kho Chờ THông Quan Dự Kiến ở Kho SCSC và TCS: Được khai sửa theo TT38 như sau:
- Trường hợp 1: Tờ Khai Luồng Xanh (Thông Quan): DN dùng nghiệp vụ AMA sửa sau thông quan, ghi vào phần Ghi Chép Khác. Sau đó làm Công Văn theo Mẫu số 03/KBS/GSQL trình HQ để HQ chuyển địa điểm kiểm soát cho DN.
- Trường hợp 2: Tờ khai Luồng Vàng/Đỏ (chưa Thông Quan): DN làm Công Văn theo Mẫu số 03/KBS/GSQL trình HQ để HQ chuyển địa điểm kiểm soát cho DN.
Các loại hình thường làm: A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng - G11: Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất - H11: Hàng Phi Mậu Dịch.
Mã hiệu PTVC: - 01 - Đường không.
Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến:
- Kho TCS Nhập khẩu: 02B1A03 -> (46-48 Hậu Giang).
- Kho SCSC Nhập khẩu: 02B1A04 -> (32 Phan Thúc Duyệt).
Cảng địa điểm xếp hàng/dỡ hàng: VNSGN - HỒ CHÍ MINH (áp dụng cả TCS + SCSC).
Phương tiện vận chuyển:
- Ô 1: Bỏ trống.
- Ô 2: 2 ký tự (Mã Hãng Hàng Không) + 4 ký tự (số hiệu chuyến bay) + ký tự “/” + 2 ký tự ngày + 3 ký tự Tháng (theo tiếng Anh). VD: VN0767/05MAY
Ô ghi chú khác: ghi số C/O (nếu có), Ngày C/O, Số Giấy Phép (nếu có).
Các loại hình hay làm: B11: Xuất kinh doanh, xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư - G21: Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất - H21: Hàng Phi Mậu Dịch.
Mã hiệu PTVC: 01 - Đường không.
Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến: Chọn Mã kho riêng của DN hoặc nếu thuê kho thì chọn Mã kho thuê.
- Mã Kho TCS Xuất khẩu: 02B1A03 -> (49 Trường Sơn).
- Kho SCSC Xuất Khẩu: 02B1A04 -> (32 Phan Thúc Duyệt)
- Nếu DN tự nguyện tập kết hàng tại CC thì chọn: 02B1AB1 - DOI TT HH XNK TCS
Cảng địa điểm xếp hàng/dỡ hàng: VNSGN - HỒ CHÍ MINH.
Phương tiện vận chuyển:
- Ô 1: Bỏ trống.
- Ô 2: 2 ký tự (Mã Hảng Hàng Không) + 4 ký tự (số hiệu chuyến bay) + ký tự “/” + 2 ký tự ngày + 3 ký tự Tháng (theo tiếng Anh). VD: VN0767/05MAY
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: Dành cho hàng di lý / chuyển cửa khẩu.
- Kho TCS Xuất khẩu: 02B1A03 -> (49 Trường Sơn).
- Kho SCSC Xuất Khẩu: 02B1A04 -> (32 Phan Thúc Duyệt).
Ô ghi chú khác: Ghi Chú Hàng đã tập kết đầy đủ tại đâu? Ngày/giờ tập kết hàng? / Ghi số Tờ Khai Tạm Nhập tương ứng (nếu có)…
- Tra cứu thông tin hàng hoá XNK đường hàng không - tra cứu AWB.
- Xử lý TKHQ XK hàng Air bị sai trọng lượng và sai số ngày chuyến bay.
- Một số thay đổi về khai báo Hải quan theo TT 38.
- Hướng dẫn Khai báo Hải quan hàng Phi mậu dịch Cơ quan - PMD Cá nhân theo TT 38.
- Hướng dẫn khai Hải quan tại ICD Phúc long - ICD Phước long - ICD Sotran - ICD Tanamexco - ICD Transimex...
- Thủ tục Hải quan hàng hóa XNK phải Kiểm dịch thực vật - KDTV.
- QUY TRÌNH LÀM HÀNG XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI KHO TCS VÀ SCSC (Sân bay Tân Sơn Nhất).
- Quy trình làm Thủ tục Hải quan và nhận hàng NHẬP Air ở sân bay Tân Sơn Nhất gồm kho hàng hàng không TCS và SCSC.